Chi tiết danh sách 103 xã phường mới sau sáp nhập của Thành phố Cần Thơ và mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ 1/7/2025?
Ngày 16/6/2025, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Cần Thơ năm 2025.
Theo đó, danh sách 103 xã phường mới sau sáp nhập tỉnh của Thành phố Cần Thơ như sau:
STT | Xã/phường trước sắp xếp | Tên xã/phường mới sau sắp xếp |
1 | Tân An (An Hội, An Lạc, Tân An), Thới Bình (An Cư, An Nghiệp, An Phú, Thới Bình), Xuân Khánh | phường Ninh Kiều |
2 | An Hòa, Cái Khế, một phần Bùi Hữu Nghĩa | phường Cái Khế |
3 | An Khánh, Hưng Lợi | phường Tân An |
4 | An Bình, Mỹ Khánh, một phần Long Tuyền | phường An Bình |
5 | Trà An, Trà Nóc, Thới An Đông | phường Thới An Đông |
6 | An Thới, Bình Thủy, phần còn lại của Bùi Hữu Nghĩa | phường Bình Thủy |
7 | Long Hòa, phần còn lại của Long Tuyền | phường Long Tuyền |
8 | Lê Bình, Thường Thạnh, Ba Láng, Hưng Thạnh | phường Cái Răng |
9 | Tân Phú, Phú Thứ, Hưng Phú | phường Hưng Phú |
10 | Châu Văn Liêm, Thới Hòa, Thới An, Thới Thạnh | phường Ô Môn |
11 | Trường Lạc, Phước Thới | phường Phước Thới |
12 | Long Hưng, Tân Hưng, Thới Long | phường Thới Long |
13 | Thạnh Hòa, Trung Nhứt, Trung An | phường Trung Nhứt |
14 | Trung Kiên, Thuận Hưng, một phần Thốt Nốt | phường Thuận Hưng |
15 | Thuận An (Thốt Nốt), Thới Thuận, phần còn lại Thốt Nốt | phường Thốt Nốt |
16 | Phường I, III, VII | phường Vị Thanh |
17 | Phường IV, V, Vị Tân | phường Vị Tân |
18 | Bình Thạnh, Vĩnh Tường, Long Bình | phường Long Bình |
19 | Thuận An (Long Mỹ), Long Trị, Long Trị A | phường Long Mỹ |
20 | Trà Lồng, Tân Phú, Long Phú | phường Long Phú 1 |
21 | Hiệp Lợi, Tân Thành, Đại Thành | phường Đại Thành |
22 | Lái Hiếu, Hiệp Thành, Ngã Bảy | phường Ngã Bảy |
23 | Phường 1 – 4 (Sóc Trăng) | phường Phú Lợi |
24 | Phường 5 – 8 (Sóc Trăng) | phường Sóc Trăng |
25 | Phường 10, Mỹ Xuyên, Đại Tâm | phường Mỹ Xuyên |
26 | Vĩnh Phước, Vĩnh Tân | phường Vĩnh Phước |
27 | Phường 1 – 2, Lạc Hòa (Vĩnh Châu) | phường Vĩnh Châu |
28 | Khánh Hòa, Vĩnh Hiệp, Hòa Đông | phường Khánh Hòa |
29 | Phường 1 – 2, Vĩnh Quới (Ngã Năm) | phường Ngã Năm |
30 | Phường 3, Mỹ Bình, Mỹ Quới (Ngã Năm) | phường Mỹ Quới |
31 | Phong Điền, Tân Thới, Giai Xuân | xã Phong Điền |
32 | Nhơn Nghĩa, Nhơn Ái | xã Nhơn Ái |
33 | Thới Lai, Thới Tân, Trường Thắng | xã Thới Lai |
34 | Đông Bình, Đông Thuận | xã Đông Thuận |
35 | Trường Xuân A – B, Trường Xuân | xã Trường Xuân |
36 | Tân Thạnh, Định Môn, Trường Thành | xã Trường Thành |
37 | Cờ Đỏ, Thới Đông, Thới Xuân | xã Cờ Đỏ |
38 | Đông Thắng, Xuân Thắng, Đông Hiệp | xã Đông Hiệp |
39 | Trung Thạnh, Trung Hưng | xã Trung Hưng |
40 | Vĩnh Thạnh, Thạnh Lộc, Thạnh Mỹ | xã Vĩnh Thạnh |
41 | Vĩnh Bình, Vĩnh Trinh | xã Vĩnh Trinh |
42 | Thạnh An, Thạnh Lợi, Thạnh Thắng | xã Thạnh An |
43 | Thạnh Tiến, Thạnh An, Thạnh Quới | xã Thạnh Quới |
44 | Tân Tiến, Hỏa Tiến, Hỏa Lựu | xã Hỏa Lựu |
45 | Nàng Mau, Vị Thắng, Vị Trung | xã Vị Thủy |
46 | Vĩnh Thuận Tây, Vị Thủy, Vĩnh Thuận Đông | xã Vĩnh Thuận Đông |
47 | Vị Đông, Vị Bình, Vị Thanh | xã Vị Thanh 1 |
48 | Vĩnh Trung, Vĩnh Tường | xã Vĩnh Tường |
49 | Vĩnh Viễn, Vĩnh Viễn A | xã Vĩnh Viễn |
50 | Thuận Hòa, Thuận Hưng, Xà Phiên | xã Xà Phiên |
51 | Lương Nghĩa, Lương Tâm | xã Lương Tâm |
52 | Rạch Gòi, Tân Phú Thạnh, Thạnh Xuân | xã Thạnh Xuân |
53 | Một Ngàn, Bảy Ngàn, Nhơn Nghĩa A, Tân Hòa | xã Tân Hòa |
54 | Trường Long A, Trường Long Tây | xã Trường Long Tây |
55 | Mái Dầm, Ngã Sáu, Đông Phú | xã Châu Thành |
56 | Cái Tắc, Đông Thạnh, Đông Phước A | xã Đông Phước |
57 | Phú Tân, Đông Phước, Phú Hữu | xã Phú Hữu |
58 | Bình Thành, Tân Bình | xã Tân Bình |
59 | Kinh Cùng, Hòa An | xã Hòa An |
60 | Phương Phú, Phương Bình | xã Phương Bình |
61 | Thị trấn Búng Tàu, xã Tân Phước Hưng | Xã Tân Phước Hưng |
62 | Thị trấn Cây Dương, xã Hiệp Hưng | Xã Hiệp Hưng |
63 | Xã Hòa Mỹ, xã Phụng Hiệp | Xã Phụng Hiệp |
64 | Xã Long Thạnh, Tân Long, Thạnh Hòa | Xã Thạnh Hòa |
65 | Xã Hòa Tú 1, Hòa Tú 2 | Xã Hòa Tú |
66 | Xã Thạnh Quới, Gia Hòa 2 | Xã Gia Hòa |
67 | Xã Thạnh Phú, Gia Hòa 1 | Xã Nhu Gia |
68 | Xã Tham Đôn, Ngọc Đông, Ngọc Tố | Xã Ngọc Tố |
69 | Xã Hậu Thạnh, Phú Hữu, Trường Khánh | Xã Trường Khánh |
70 | Thị trấn Đại Ngãi, xã Long Đức | Xã Đại Ngãi |
71 | Xã Tân Hưng, Châu Khánh, Tân Thạnh | Xã Tân Thạnh |
72 | Thị trấn Long Phú, xã Long Phú | Xã Long Phú |
73 | Xã An Mỹ, Song Phụng, Nhơn Mỹ | Xã Nhơn Mỹ |
74 | Thị trấn An Lạc Thôn, xã Xuân Hòa, Trinh Phú | Xã An Lạc Thôn |
75 | Thị trấn Kế Sách, xã Kế An, Kế Thành | Xã Kế Sách |
76 | Xã An Lạc Tây, Thới An Hội | Xã Thới An Hội |
77 | Xã Ba Trinh, Đại Hải | Xã Đại Hải |
78 | Thị trấn Châu Thành, xã Phú Tâm | Xã Phú Tâm |
79 | Xã An Hiệp, An Ninh | Xã An Ninh |
80 | Xã Thuận Hòa (Châu Thành), Phú Tân | Xã Thuận Hòa |
81 | Xã Thiện Mỹ, Hồ Đắc Kiện | Xã Hồ Đắc Kiện |
82 | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Mỹ Thuận, Mỹ Tú | Xã Mỹ Tú |
83 | Xã Hưng Phú, Long Hưng | Xã Long Hưng |
84 | Xã Thuận Hưng, Phú Mỹ, Mỹ Hương | Xã Mỹ Hương |
85 | Xã Thạnh Tân, Long Bình, Tân Long | Xã Tân Long |
86 | Thị trấn Hưng Lợi, Phú Lộc, xã Thạnh Trị | Xã Phú Lộc |
87 | Xã Châu Hưng, Vĩnh Thành, Vĩnh Lợi | Xã Vĩnh Lợi |
88 | Xã Tuân Tức, Lâm Kiết, Lâm Tân | Xã Lâm Tân |
89 | Xã Thạnh Thới Thuận, Thạnh Thới An | Xã Thạnh Thới An |
90 | Xã Viên An, Tài Văn | Xã Tài Văn |
91 | Xã Viên Bình, Liêu Tú | Xã Liêu Tú |
92 | Thị trấn Lịch Hội Thượng, xã Lịch Hội Thượng | Xã Lịch Hội Thượng |
93 | Thị trấn Trần Đề, xã Đại Ân 2, Trung Bình | Xã Trần Đề |
94 | Thị trấn Cù Lao Dung, xã An Thạnh 1, An Thạnh Tây, An Thạnh Đông | Xã An Thạnh |
95 | Xã An Thạnh 2, Đại Ân 1, An Thạnh 3, An Thạnh Nam | Xã Cù Lao Dung |
Như vậy, sau khi sắp xếp, thành phố Cần Thơ có 103 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 31 phường và 72 xã; trong đó có 30 phường, 65 xã hình thành sau sắp xếp và 08 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Tân Lộc, các xã Trường Long, Thạnh Phú, Thới Hưng, Phong Nẫm, Mỹ Phước, Lai Hòa, Vĩnh Hải.
Trên đây là danh sách 103 xã phường mới sau sáp nhập tỉnh của Thành phố Cần Thơ.
Viết bình luận